Bielsko-Biała
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bielsko-Biała | |||
Nhà ga xe lửa chính (Bielsko-Biała Główna) | |||
|
|||
[[Hình:Tiêu bản:Location map Poland|250px|Bielsko-Biała (Tiêu bản:Location map Poland)]]
<div style="position: absolute; z-index: 2; top: Lỗi cú pháp: Dấu câu "[" không rõ ràng%; left: Lỗi cú pháp: Dấu câu "[" không rõ ràng%; height: 0; width: 0; margin: 0; padding: 0;"><div style="position: relative; text-align: center; left: -Lỗi cú pháp: Dấu câu "[" không rõ ràngpx; top: -Lỗi cú pháp: Dấu câu "[" không rõ ràngpx; width: Tiêu bản:Location map Polandpx; font-size: Tiêu bản:Location map Polandpx;">[[Hình:Tiêu bản:Location map Poland|Tiêu bản:Location map PolandxTiêu bản:Location map Polandpx|Bielsko-Biała]] Bielsko-Biała
|
|||
Tọa độ: | |||
---|---|---|---|
Quốc gia | Ba Lan | ||
Voivodeship | Silesian | ||
Powiat | Hội đồng Thành phố | ||
Gmina | Bielsko-Biała | ||
City Rights | 1312 Bielsko 1723 Biała |
||
Chính quyền | |||
- Thị trưởng | Jacek Krywult | ||
Diện tích | |||
- Tổng cộng | 124,93 km² (48,2 dặm²) | ||
Độ cao | 262 m (860 ft) | ||
Dân số (2006) | |||
- Tổng cộng | 176987 | ||
- Mật độ | 1.415/km² (3.664,8/dặm²) | ||
- Vùng đô thị | 700.000 | ||
Múi giờ | CET (UTC+1) | ||
Giờ mùa hè | CEST (UTC+2) | ||
Mã bưu chính | 43-300 to 43-382 | ||
Mã điện thoại | +48 033 | ||
Mã bảng số xe | SB | ||
Website: www.um.bielsko.pl |
Bielsko-Biała (đọc là: Tiêu bản:IPAudio; Tiêu bản:Lang-cs; tiếng Đức: Bielitz-Biala) là một thành phố ở phía Nam của nước Ba Lan với 176.987 cư dân (2006).
Bielsko-Biała được hợp nhất từ hai thành phố ở hai bên bờ Sông Biała, Bielsko và Biała, vào năm 1951. Vì thuộc về tỉnh bang Silesian Voivodeship (từ năm 1999) nên thành phố này trước kia là thủ đô của tỉnh bang Bielsko-Biała Voivodeship (1975-1998).
Mục lục |
[sửa] History
[sửa] Sights
- Viện Bảo tàng Bielsko-Biała trong lâu đài của Công tước Cieszyn từ thế kỷ thứ XV, sau đó dời đến lâu đài của Hoàng tử [[Sulkowski]
- Khách sạn President
- Nhà ga xe lửa (Bielsko-Biała Główna) xây dựng năm 1888
- Nghĩa trang Do thái tìm thấy năm 1849
- Nhà hát xây dựng năm 1890
- Giáo đường St. Nicholas' xây dựng năm 1447 và được sửa chữa vào 1909 - 1910
- Ngôi nhà ếch, lâu đài của Nghệ thuật tân thời
- Phòng trưng bày nghệ thuật Bielsko Biala, galeria BWA
[sửa] Các thành phố lân cận
- Biała, tiếng Đức: Biala
- Stare Bielsko, tiếng Đức: Altbielitz
- Straconka, tiếng Đức: Drösseldorf
- Mikuszowice Śląskie i Mikuszowice Krakowskie, tiếng Đức: Nikelsdorf
- Aleksandrowice, tiếng Đức: Alexanderfeld
- Wapienica, tiếng Đức: Lobnitz
- Olszówka Dolna i Olszówka Górna, tiếng Đức: Ohlisch
- Hałcnów, tiếng Đức: Alzen
- Komorowice Śląskie i Komorowice Krakowskie; tiếng Đức: Batzdorf
- Leszczyny
- Lipnik, tiếng Đức: Kunzendorf
[sửa] Giáo dục
- Akademia Techniczno-Humanistyczna
- The Academy of Computer Science and Management
- Bielska Wyższa Szkoła Biznesu i Informatyki im. J. Tyszkiewicza
- Wyższa Szkoła Administracji
- Wyższa Szkoła Bankowości i Finansów
- Wyższa Szkoła Ekonomiczno-Humanistyczna
[sửa] Chính trị
Members of Parliament (Sejm) elected from Bielsko-Biała constituency
- Jacek Falfus (Law and Justice - PiS)
- Tadeusz Kopeć (Civic Platform - PO)
- Kazimierz Matuszny
- Rafał Muchacki (Civic Platform - PO)
- Stanisław Pięta (Law and Justice - PiS)
- Piotr Smolana
- Jan Sztwiertnia
- Jan Szwarc
- Stanisław Szwed (Law and Justice - PiS)
- Tomasz Tomczykiewicz (Civic Platform - PO)
- Stanisław Zadora (League of Polish Families - LPR)
[sửa] Chính quyền
- Thị trưởng - Jacek Krywult
- Nghị sĩ - Waldemar Jędrusiński
- Nghị sĩ - Henryk Juszczyk
- Nghị sĩ - Zbigniew Michniowski
[sửa] Thân hào nhân sĩ
- Eduard Geyer (sinh năm 1944), Huấn luyện viên quốc tế
- Shlomo Avineri (sinh năm 1933), Nhà khoa học chính trị
- Maurice Bloomfield (1855-1928), Nhà ngữ văn
- Fannie Bloomfield Zeisler (1863-1927), người biểu diễn đàn dương cầm
- Heinrich Conried (1855-1909), Giám đốc Nhà hát
- Urszula Dudziak (sinh năm 1943), Ca sĩ nhạc jazz
- Roman Frister (sinh năm 1928), sống sót sau cuộc thảm sát thế chiến thứ hai và là nhà văn
- Hellmuth Karasek (sinh năm 1934), ký giả, nhà phê bình văn học và là nhà viết tiểu thuyết
- Selma Kurz (1874-1933), Ca sĩ nhạc opera
- Franciszek Macharski (sinh năm 1927), Tổng giám mục của Kraków
- Roman Polko (sinh năm 1962), Sĩ quan quân đội
- Zbigniew Preisner (sinh năm 1955), nhà sản xuất điện ảnh
- Artur Schnabel (1882-1951), người biểu diễn đàn dương cầm
- Grażyna Staniszewska (sinh năm 1949), Chính trị gia
- Sabina Wojtala (sinh năm 1981), trượt băng nghệ thuật
- Albert Schickedanz (1846-1915), Kiến trúc sư
- Sigmund Zeisler (1860-1931), Luật sư
- Hans Zenker (1870-1932), Đô đốc
- Cha mẹ của John Paul II
[sửa] Thể thao
- Podbeskidzie Bielsko-Biała - men's soccer team (2nd league 2006/2007).
- BBTS Siatkarz Original Bielsko-Biała - men's volleyball team playing in Polish Volleyball League (Polska Liga Siatkówki, PLS: Seria A in 2003/2004, Seria B in 2004/2005 season).
- BKS Stal Bielsko-Biała - women's volleyball team:Polish Champion 2004, playing in Polish Seria A Women's Volleyball League.
[sửa] Thành phố kết nghĩa
Bielsko-Biała kết nghĩa với các thành phố sau:
- Acre, Israel
- Baia Mare, Romania
- Besançon, France
- Berdiansk, Ukraine
- Frydek-Mistek, Czech Republic
- Grand Rapids, Michigan, USA
- Kirklees, United Kingdom
- Kragujevac, Serbia
- Lilienthal, Germany
- Monreale, Italy
- Tiêu bản:Country data CHL Rancagua, Chile
- Shijiazhuang, China
- Tiêu bản:Country data NLD Stadskanaal, the Netherlands
- Szolnok, Hungary
- Tienen, Belgium
- Třinec, Czech Republic
- Ustka, Poland
- Wolfsburg, Germany
- Žilina, Slovakia
[sửa] Xem thêm
- Bielsko-Biała Museum
- Sfera shopping mall
[sửa] Liên kết ngoài
- Bielsko-Biała - Municipal website
- Bielsko - Aerial photos
- Bielsko-Biała Museum
- Jewish Community Bielsko-Biała
Tiêu bản:Silesia