See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
w-inds. – Wikipedia tiếng Việt

w-inds.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

w-inds.
Nơi sinh Nhật Bản
Thể loại J-pop
Boy band
Năm hoạt động 2001-đến nay
Hãng đĩa Pony canyon
FLIGHT MASTER
Trang web trang web chính thức
Thành viên
Keita Tachibana
Ryohei Chiba
Ryuichi Ogata

w-inds. (tiếng Nhật: ウインズ Uinzu) là một nhóm nhạc Nhật Bản. Họ biểu diễn thường niên ở các show như Kohaku Uta Gassen - đó là một chương trình ở Nhật chỉ mời những nghệ sĩ có đĩa bán chạy nhất trong năm. Thành công đầu tiên của nhóm là single Forever Memories.

Mục lục

[sửa] Lịch sử

Từ tháng 11 năm 2000, vào chủ nhật mỗi tuần, w-inds. bắt đầu biểu diễn đường phố tại công viên Yoyogi và khu Shibuya thuộc Tokyo. Chính những buổi biểu diễn đường phố như vậy đã giúp nhóm nâng cao được các kỹ năng nhảy của mình. Mỗi tuần trôi qua vòng tròn người xem lại nới rộng thêm và vào ngày 14 tháng 3 năm 2001, 8000 người đã có mặt tại thiên đường mua sắm Shibuya HOKO, số 109 Tokyo để chứng kiến sự ra đời của w-inds.

Album đầu tay: "w-inds. ~1st Message~" được phát hành cùng năm đã đứng đầu trong Oricon Chart - bảng xếp hạng về âm nhạc hàng đầu của Nhật ngay trong ngày đầu tiên và cũng đã giúp nhóm đoạt giải nghệ sĩ mới xuất sắc nhất tại lễ trao giải Japan Record lần thứ 43 năm 2001.

[sửa] Thành viên

Keita Tachibana
Keita Tachibana

Tachibana Keita (橘慶太)
Đóng vai trò hát chính
Sinh nhật: 16/12/1985
Nơi sinh:Fukuoka (thuộc đảo Kyushu, phía Nam Nhật Bản)
Nhóm máu: ?
Gia đình: ba, mẹ, 1 anh trai (Yuta), 2 em gái (Mai và Mio)
Sở thích: Hát và nhảy
Món ăn ưa thích: Kimchee, dâu,rau quả và thịt
Nick name: Ta-chan ( Ta trong Tachibana) và Keichan
Trong một cuộc thử giọng thường kỳ của Pony Canyon - một trong những hãng đĩa hàng đầu của Nhật, Keita đã xuất sắc vượt qua tất cả những người dự thi tại cuộc tuyển chọn ở Kyushu và Okinawa. Với giọng hát cao 5 octaves và phong cách biểu diễn riêng .



Ryohei Chiba
Ryohei Chiba

Chiba Ryohei (千葉涼平)
Vai trò : rapper and dancer
Sinh nhật: 18/11/1984
Nơi sinh:Sapporo( thuộc đảo Hokkaido nằm phía Bắc Nhật Bản)
Nhóm máu: B
Đồ ăn ưa thích: Omelet Rice
Artist yêu thích: Da Pump
Loại nhạc yêu thích: House và techno
Sở thích: Nhảy, chơi games
Anh chị em: 1 chị gái(Sayaka Chiba)
Con vật yêu quý: chó
Favorite Words: Dream, Desire và Love





Ryuichi Ogata
Ryuichi Ogata

Ogata Ryuichi (緒方龍一)
Vị trí : Hát bè, rapper and dancer
Sinh nhật: 17/12/1985
Nơi sinh: Sapporo( thuộc đảo Hokkaido nằm phía Bắc Nhật Bản)
Nhóm máu: O
Đồ ăn ưa thích: tất cả mọi thứ
Loại nhạc ưa thích: Hip hop, house và soul
Sở thích: Nhảy, chơi ghita( ai đã xem live của w-inds. thì sẽ biết, Ryu chơi ghita cực siêu ) câu cá, cắm trại...
Từ yêu thích : Tin cậy, cố gắng và cảm ơn( confidence, effort and thank you)
Có : một người chị gái (Manami)
Mùa yêu thích: Mùa đông
Giấc mơ: Muốn trở thành một người như bố
Ryuichi có thể rap tốt tiếng anh và tiếng Nhật. Ryuichi khi rảnh rỗi thường thích nấu ăn.

[sửa] Thông tin

-Tên của nhóm có nghĩa là “cơn gió từ hai phía Bắc và Nam gặp nhau tại Tokyo cùng hợp thành một cơn gió lớn tồn tại trên khắp Nhật Bản”.

-w-inds. có một nền tảng fan rộng lớn và hùng hậu khắp Châu Á. Đặc biệt nhóm nổi tiếng ở Đài Loan và là những nghệ sĩ Nhật Bản duy nhất được mời đến biểu diễn tại Giải thưởng MTV Trung Quốc tổ chức ở Đài Loan năm 2006. Nhóm đã 2 lần tổ chức các buổi diễn ở Đài Loan (năm 2004 và 2005), cả 2 lần đều nhận được những phản hồi tốt từ fans. Năm 2004, vé buổi diễn đã được bán hết sạch trong vòng 23 phút, lập kỉ lục "Nghệ sĩ có vé bán nhanh nhất" ở Đài Loan, khi mà không một nghệ sĩ Đài Loan nào vượt qua được. Một vài nghệ sĩ nổi tiếng Đài Loan cũng đã tham dự buổi diễn của w-inds.

-Nhóm vẫn chưa đến Hồng Kông. Tuy nhiên, trong phạm vi của mình, họ cũng đã có những buổi nói chuyện qua video với fan ở Hồng Kông. w-inds. đã đến diễn ở Trung Quốc năm 2002 và vừa mới tham gia một lễ hội âm nhạc Trung-Nhật năm 2006.

-Từ năm 2002, hằng năm w-inds. đều tổ chức live tour mùa hè vòng quanh Nhật Bản.

-Nhóm cũng là những nghệ sĩ Nhật Bản duy nhất trình được mời trình diễn ở MKMF, một show giải thưởng âm nhạc ở Hàn Quốc năm 2006.

-Tổng cộng w-inds. đã nhận được 5 giải thưởng trong năm 2006 : 3 ở Nhật, 1 ở Hàn Quốc và 1 ở Đài Loan.

-Giọng ca chính, Keita Tachibana, đã ra mắt single solo "Michishirube" (18/10/2006), và phát hành album solo "KOE" (29/11/2006). Trái với các tin đồn, Keita đã khẳng định là w-inds. sẽ ko tan rã vì sự nghiệp solo của anh. Nhóm cũng vừa phát hành single mới "Hanamuke" ngày 17/1/2007.

-w-inds. là gương mặt chính trên nhiều tạp chí ở Nhật và toàn Châu Á, như Hồng Kông, Đài Loan,... Nhóm cũng thường được mời diễn trong các chương trình Popjam, CDTV và Music Fighter. Ngoài ra, nhóm luôn thắng trong các cuộc bình chọn tổ chức bởi Junon (tạp chí Nhật Bản) nhờ vào ngoại hình đẹp và tài năng của họ.

-Cho tới nay, tất cả các single và album của w-inds. đều lọt vào top 10 của Oricon chart

-Năm 2007, bài hát LOVE IS THE GREATEST THING trong single 22 cùng tên đã được chọn làm bài hát chính trong phim Shrek 3 (version Japan) và Keita cũng đã tham gia lồng tíêng vai nhân vật Arthur trong bộ phim này.

_ 5/2008 w-inds. và một số nghệ sĩ (Sugi Ryotaro ,Godai Natsuko, Akikawa Masafumi, Rimi Natsukawa và Shimatani Hitomi, đã đến biểu diễn ở Việt Nam nhân kỷ niệm 35 năm thíêt lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản.

[sửa] Thành tựu

_2001: 43rd Japan Record, Best Newcomer Award

_2002: 39th Golden Award, Newcomer Award

_2002: 16th Japan Gold Disc, New Artiste Award

_2002: 44th Japan Record (giải vàng)

_2002: Performed on Kōhaku Uta Gassen

_2003: 45th Japan Record (giải vàng)

_2003: Performed on Kōhaku Uta Gassen

_2004: Performed on Kōhaku Uta Gassen

_2005: 47th Japan Record(giải vàng)

_2005: Golden Artist at Best Hits Song (Kayousai) Festival

_2005: Performed on Kōhaku Uta Gassen

_2006: Tại  MTV Mandarin Awards 2006 ở Đài Loan, w-inds. đoạt giải 「The Most Popular Group Of Japan」

_2006: Tại MTV Student Voice Awards, w-inds. đoạt giải "Best Dance Artiste Award".

_2006: Tại Mnet KM Music Festival 2006 (tổ chức ở Hàn Quốc), w-inds. nhận giải 「Best Asia Pop Artist」

_2006: TBS-39th Japanese Cable Grand Prize

_2006: 48th Japan Record (Giaỉ vàng)

_2006: Golden Artist at Best Hits Song (Kayousai) Festival

_2006: Performed on Kōhaku Uta Gassen

_2007: MTV Student Voice Awards 2007 (đoạt giải: Best "STUDENT VOICE" Group)

[sửa] Phát hành

[sửa] Singles

# Thông tin
1 Forever Memories
  • Phát hành: 14/3/2001
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #12
  • Oricon Top 100 Yearly : # 91
  • Từ album: 1st Message
2 Feel The Fate
  • Phát hành: 4/7/2001
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #7
  • Oricon Top 100 Yearly : # 99
  • Từ album: 1st Message
3 Paradox
  • Phát hành: 17/10/2001
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #3
  • Oricon Top 100 Yearly : # 97
  • Từ album: 1st Message
4 Try Your Emotion
  • Phát hành: 20/2/2002
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #2
  • Oricon Top 100 Yearly : #70
  • Từ album: The System Of Alive
5 Another Days
  • Phát hành: 21/8/2002
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #1
  • Oricon Top 100 Yearly : #86
  • Từ album: The System Of Alive
6 Because Of You
  • Phát hành: 21/8/2002
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #1
  • Oricon Top 100 Yearly : #90
  • Từ album: The System Of Alive
7 New Paradise
  • Phát hành: 13/11/2002
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #2
  • Oricon Top 100 Yearly : n/a
  • Từ album: The System Of Alive
8 Super Lover ~I Need You Tonight~
  • Phát hành: 21/5/2003
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #1
  • Oricon Top 100 Yearly : #84
  • Từ album: Prime Of Life
9 Love Is Message
  • Phát hành: 20/8/2003
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #2
  • Oricon Top 100 Yearly : n/a
  • Từ album: Prime Of Life
10 Long Road
  • Phát hành: 29/10/2003
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #1
  • Oricon Top 100 Yearly : n/a
  • Từ album: Prime Of Life
11 Pieces
  • Phát hành: 10/3/2004
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #2
  • Oricon Top 100 Yearly : n/a
  • Từ album: ageha
12 キレイだ 「Kirei da」
  • Phát hành: 2/6/2004
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #4
  • Oricon Top 100 Yearly : n/a
  • Từ album: ageha
13 四季 「Shiki」
  • Phát hành: 6/10/2004
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #2
  • Oricon Top 100 Yearly : #100
  • Từ album: ageha
14 夢の場所へ 「Yume no Basho e」
  • Phát hành: 1/1/2005
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #2
  • Oricon Top 100 Yearly : #108
  • Từ album: ageha
15 変わりゆく空 「Kawariyuku Sora」
  • Phát hành:16/3/2005
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #6
  • Oricon Top 100 Yearly : #139
  • Từ album: ageha
16 十六夜の月 「Izayoi no Tsuki」
  • Phát hành: 31/8/2005
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #3
  • Oricon Top 100 Yearly : #168
  • Từ album: Thanks
17 約束のカケラ 「Yakusoku no Kakera」
  • Phát hành:23/11/2005
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #6
  • Oricon Top 100 Yearly : n/a
  • Từ album: Thanks
18 IT'S IN THE STARS
  • Phát hành: 22/2/2006
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #6
  • Oricon Top 200* Yearly : #162
  • Từ album: Thanks
19 TRIAL
  • Phát hành: 25/5/2006
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #3
  • Oricon Top 200* Yearly : n/a
  • Từ album: Journey
20 ブギウギ66 「Boogiewoogie 66」
  • Phát hành:6/9/2006
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #5
  • Oricon Top 200* Yearly : n/a
  • Từ album: Journey
21 ハナムケ 「Hanamuke」
  • Phát hành: 17/1/2007
  • Oricon Top 20 Weekly Peak: #5
  • Oricon Top 200* Yearly : n/a
  • Từ album: Journey
Remix Single Mega-Mix
  • Phát hành: 21/3/2007
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #15
  • Oricon Top 200* Yearly : n/a
  • Includes 20 minute mix of singles from Forever Memories to Hanamuke
22 LOVE IS THE GREATEST THING
  • Phát hành: 4/7/2007
  • Oricon Top 200 Weekly Peak:
  • Oricon Top 200* Yearly :
23 Beautiful life
  • Phát hành: 7/11/2007
24 "Ame ato" (アメあと?)
  • Phát hành: 23/4/2008
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #7
  • Oricon Top 200* Yearly:
  • Từ Album: Hit Man Tutor REBORN! (家庭教師ヒットマンREBORN!?) Soundtrack

[sửa] Albums

Ảnh bìa Thông tin
1st Message
  • Phát hành: 26/12/2001
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #1
  • Các singles liên quan: "Forever Memories", "Feel The Fate", "Paradox"
The System Of Alive
  • Phát hành: 17/12/2002
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #3
  • Các singles liên quan: "Try Your Emotion", "Another Days", "Because Of You", "New Paradise"
buddies
  • Phát hành: 19/3/2003
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #13
  • Bao gồm cả sự tham gia của 2 nhóm nhạc cùng công ty là LeadFLAME
Prime Of Life
  • Phát hành: 17/12/2003
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #5
  • Các singles liên quan: "Love Is Message", "Super Lover ~I Need You Tonight~", "Long Road"
w-inds. Bestracks
  • Phát hành: 14/7/2004
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #2
  • Các singles liên quan: "Love Is Message", "Super Lover ~I Need You Tonight~", "Long Road",
    "Forever Memories, "Feel The Fate, "Paradox",
    "Try Your Emotion", "Another Days", "Because Of You",
    "New Paradise", "Pieces"
ageha
  • Phát hành: 1/6/2005
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #1
  • Các singles liên quan: "Kirei Da", "Shiki", "Pieces", "Kawariyuku Sora", "Yume no Basho e"
Thanks
  • Phát hành: 15/3/2006
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #4
  • Các singles liên quan: "Izayoi no Tsuki", "Yakusoku no Kakera", "IT'S IN THE STARS",
Journey
  • Phát hành: 7/3/2007
  • Oricon Top 200 Weekly Peak: #8
  • Các singles liên quan: "TRIAL", "Boogie Woogie 66", "Hanamuke"
Single Collection BEST ELEVEN
  • Phát hành: 1/1/2008

[sửa] DVD

  1. "Private of w-inds." (6/2/2002)
  2. "Works vol.1" (20/3/2002)
  3. w-inds.1st Live Tour"1st message" (17/10/2002)
  4. "Works vol.2" (23/4l/2003)
  5. w-inds."THE SYSTEM OF ALIVE"Tourl 2003 (6/11/2003)
  6. "Works vol.3" (21/4/2004)
  7. w-inds."PRIME OF LIFE"Tour 2004 (15/12/2004)
  8. "w-inds.tv" (16/2/2005)
  9. "Works vol.4" (20/7/2005)
  10. w-inds.LIVE TOUR 2005“ageha” (14/12/2005)
  11. "Works vol.5" (20/9/2006)
  12. w-inds. LIVE TOUR 2006 "THANKS" (20/12/2006)
  13. "Works vol.6" (5/9/2007)
  14. w-inds. LIVE TOUR 2007 "Journey" (19/12/2007)

[sửa] Phim

  • Star Light (15/5/2002 VHS/DVD)
  • ナースのお仕事 ザ・ムービー (18/12/2002 VHS/DVD)

[sửa] Photobooks

  1. w-inds. (30/9/2001)
  2. w-inds. "move!" (18/1/2002)
  3. w-inds. THE STAGE! (20/9/2002)
  4. w-inds. Keita-1st personal photobook (1/11/2002)
  5. w-inds. Ryohei-1st personal photobook (22/11/2002)
  6. w-inds. Ryuichi―1st personal photobook (6/12/2002)
  7. w-inds. Meets JUNON (13/9/2003)
  8. w-inds. Tour (8/10/2004)
  9. w-inds. Live Tour “ageha” The Document (28/10/2005)
  10. w-inds. vacanza (4/8/2006)
  11. Triangle―w-inds.meets JUNON2 (大型本) (26/10/2007)

[sửa] Liên kết ngoài

Tiếng Việt:

Tiếng Nhật:

Tiếng Anh:

Tiếng Trung:

Tiếng Thái:


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -