Thánh (Kitô Giáo)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở Thánh.
Trong một số giáo pháp Kitô giáo, thánh là những người nam hay nữ bằng nhiều cách thức khác nhau tuyên xưng niềm trung thành của họ với Thiên Chúa, sống chứng nhân cho Chúa và sau khi chết có những dấu chỉ đặc biệt được giáo hội công nhận là đó là những phép lạ.
Trong Giáo hội Công giáo Rôma, phải được phong thánh bởi Tòa Thánh trước khi được gọi là "thánh". Chẳng hạn như sống bác ái yêu thương, giúp đỡ kẻ khốn cùng, rao giảng tin mừng, tử vì đạo, phát triễn nền tảng giáo lý... Việc xét phong thánh (án phong thánh) diễn ra rất lâu, có khi kéo dài hàng trăm năm do Bộ Phong Thánh của Giáo hội thực hiện. Có nhiều "cấp bậc" thánh trong giáo hội: thấp nhất là Chân Phước (Á Thánh), đến Hiển Thánh, Tiến sĩ Hội Thánh và Quan Thầy. Giáo hội Công giáo Việt Nam hiện có 117 vị được Giáo hoàng Gioan Phaolô II phong Thánh.
Trong một số giáo phái khác, từ "thánh" thường có ý nghĩa rộng hơn. Nhiều giáo hội Tin Lành dùng từ "thánh" để chỉ đến người nào theo đạo Chúa. Ý nghĩa này giống cách sử dụng của Sứ đồ Phao-lô trong Tân Ước.
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |