See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Dresden – Wikipedia tiếng Việt

Dresden

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Huy hiệu Vị trí
Huy hiệu của Dresden, thủ phủ bang Sachsen Vị trí Dresden trong nước Đức
Số liệu cơ bản
Tiểu bang: Sachsen
Vị trí địa lý: 51° 02' bắc, 13° 44' đông
Diện tích: 328,30 km²
Dân số: 500.068 (30 tháng 6 năm 2006)
Mật độ dân số: 1.523 người / km²
Tỷ lệ người nước ngoài: 3,1 %
Tỷ lệ thất nghiệp: 13,0 % (Tháng 11 năm 2006) [1]
Độ cao: 113 m (Altmarkt)
Điểm thấp nhất: 101 m (Cossebaude)
Điểm cao nhất: 383 m (Triebenberg)
Mã số bưu điện từ 01001 (Người nhận nhiều/Hòm thư bưu điện)
01067–01326 (các quận)
(mã số cũ: 8010–8090)
Mã số điện thoại: 0351
Tiền tố bản số ô tô: DD
Địa chỉ ủy ban hành chính: Dr.-Külz-Ring 19
01067 Dresden
Trang web của thành phố: www.dresden.de
Chính trị
Thị trưởng: Lutz Vogel
Dresden về đêm
Dresden về đêm

Dresden là thủ phủ và là trung tâm chính trị và kinh tế của bang Sachsen (Đức). Dresden nằm ở một thung lũng cạnh con sông Elbe, dân số thành phố là 500.000 người (2006), kể cả ngoại ô thì Dresden hơn 3.2 triệu người.

Mục lục

[sửa] Địa lý

Dresden nằm hai bên bờ sông Elbe, chủ yếu trong lòng thung lũng lòng chảo Dresdner Elbtalweitung, giữa một bên là phần cuối dải núi Osterzgebirge, bên kia dựa vào thành dựng đứng của tảng granit Lausitz và dải núi thạch sa Elbsandsteingebirge.

Được mệnh danh là Thành Florence bên dòng Elbe, Dresden nổi tiếng bởi kiến trúc baroc mang hơi hướng Địa trung hải nằm giữa khung cảnh thiên nhiên hữu tình.

Thành phố với ngoại vi của mình tính về diện tích lớn thứ tư sau Berlin, HamburgKöln trong các thành phố lớn ở Đức.

[sửa] Môi trường

Elbwiesen cạnh Waldschlösschen nhìn vào thành phố
Elbwiesen cạnh Waldschlösschen nhìn vào thành phố

Sau khi được mở rộng địa chính Dresden có 63 % diện tích được phủ xanh và là một trong những thành phố xanh nhất Châu Âu. Thành phố có rất nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, đặc biệt Thung lũng Dresden với chiều dài 20 km được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới với mục đích gìn giữ giá trị văn hóa và thiên nhiên của khu vực này.

[sửa] Khí hậu

Dresden có khí hậu ẩm nằm trong vùng khí hậu lạnh ôn hòa và chịu ảnh hưởng của khí hậu lục địa. Các khu dân cư tập trung trong thung lũng nơi có khi hậu khác với các khu vực ở sườn núi hay trên đồi lân cận. Ví dụ như khu Klotsche gần sân bay của thành phố, nơi có trạm khí hậu và ở độ cao 227 mét trên mặt biển luôn luôn có nhiệt độ thấp hơn trong trung tâm 1–2 °C.

[sửa] Hệ thống phòng chống lụt

Ở vị trí cạnh sông, không chỉ riêng Elbe mà còn các nhánh nhỏ đổ về từ Osterzgebirge, Dresden rất phải chú trọng đến các giải pháp phòng chống lũ lụt. Nhiều vùng đất bên sông cũng như nhánh sông cũ được giữ nguyên trạng để thông thoát nước. Ngoài ra còn có hệ thống điều hòa lũ nằm ở phía nam mạn Erzgebirge và thượng nguồn Elbe.

[sửa] Các vùng lân cận

Dresden nằm cạnh các thành phố lớn như Chemnitz (80 km về phía tây nam), Leipzig (100 km về phía tây bắc) và Berlin (200 km ở phía bắc). 150 km về hướng nam là Thành phố Vàng Praha, Thủ đô Cộng hòa Séc và về hướng đông 230 km là thành phố Wrocław của Ba lan

Cá huyện kế cận như Kamenz có thành phố Radeberg với thương hiệu bia nổi tiếng, hay huyện Sächsische Schweiz với thành phố Pirna, Heidenau, huyện Weißeritzkreis với thành phố Freital và Meißen với Moritzburg với thành phố Radebeul. Những khu vực kể trên tạo thành khu kinh tế văn hóa Dresden.Xa hơn nữa là thành phố Riesa và "phố núi" Bergstadt Freiberg.

[sửa] Địa chính

Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính

Ngoài trung tâm là khu thành cổ (Altstadt) và khu thành mới (Neustadt) Dresden còn có nhiều khu phố khác kết quả của nhiều lần mở rộng. Nhiều khu phố còn nguyên giấu ấn làng xã với quảng trường (công trường) và tòa thị chính. Nơi khác lại mang đậm kiến trúc Xã hội Chủ nghĩa với những tòa nhà hình hộp diêm bên cạnh những khu biệt thự có vườn bao quanh.

Cá quận nội và ngoại thành - Ortsamtsbereiche und Ortschaften
Cá quận nội và ngoại thành - Ortsamtsbereiche und Ortschaften

1958 Dresden được chia thành các quận Trung tâm, Đông, Tây, Nam và Bắc. Sau 1991 thành phố có mười quận nội thành (Ortsamtsbereiche) và chín quận ngoại thành (Ortschaften). Khu nội thành là khu thành phố trước khi được mở rộng vào năm 1991. Còn các quận ngoại thành là các khu được sát nhập. Quận đông dân nhất là quân Blasewitz, quận rộng nhất là quận Loschwitz. Quận ngoại ô lớn nhất và đông dân nhất là quận Schönfeld-Weißig. Trung tâm thành phố gồm hai quận Altstadt và Neustadt.

[sửa] Lich sử

Dresden năm 1750
Dresden năm 1750

Cái tên Dresden bắt nguồn từ tiếng Slave Drježdźany có ý chỉ những người dân sống ở vùng đầm lầy. Trước khi các tộc người German di dân đến thung lũng này thì vùng này đã có các làng chài của tộc người Slave. Theo dẫn chứng các nhà khảo cổ con người đã có mặt ở đây từ Kỳ Đồ đá.

Năm 1206 Dresden được chính thức ghi nhận bằng văn bản. 1350 vùng dân cư bên hữu ngạn sông Elbe mà nay là quận Innere Neustadt được nhắc đến với một cái tên Antiqua Dressdin. Ngày 21-12-1403 vua Wilhelm Đệ nhất công nhận cấp thành phố cho Dresden. 29-3-1549 Công tước Moritz ra văn bản sát nhập hai phần hai bên sông thành một đơn vị hành chính.

Lịch sử Dresden gắn kết với sự hình thành và phát triển của vương quốc Sachsen (Sắc-xông, Saxony). Từ năm 1485 Dresden là thủ phủ của vương quốc này.

[sửa] Weblinks

Tra Dresden trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
Wikiquote sưu tập danh ngôn về:

Dresden tại Dự án thư viện mở (suggest site)


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -