Thành phố Antipolo
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vị trí | |||
Map of Rizal Province showing the location of Antipolo City. | |||
Chính quyền | |||
Vùng | CALABARZON (Region IV-A) | ||
---|---|---|---|
Tỉnh | Rizal | ||
Khu vực bầu cử | Đơn vị thứ nhất và thứ hai của Thành phố Antipolo | ||
Các Barangay | 16 | ||
Đô thị loại: | thành phố hạng 1, một phần đô thị | ||
Thị trưởng | Victor R. Sumulong (KAMPI) | ||
Thành thành phố | 4 tháng 4, 1998 | ||
Website chính thức | www.antipolo.gov.ph | ||
Đặc điểm tự nhiên | |||
Diện tích | 306,10 km² | ||
Dân số | |||
Tổng (2000) | 470.866 | ||
mật độ | 1.538,3/km²|- | Tọa độ | 14°35' N 121°10' E |
Thành phố Antipolo (tiếng Philippines: Lungsod ng Antipolo) là thành phố hạng 1 ở tỉnh Rizal, Philippines. Gần đây người ta đã chọn thành phố này làm thủ phủ của Rizal; tuy nhiên trụ sở chính quyền tỉnh vẫn ở thành phố Pasig ở Metro Manila vốn là cựu thủ phủ. Theo điều tra dân số năm 2000 , thành phố này có 470.866 dân và 97.415 hộ với diện tích 306,10 km2.
[sửa] Cá barangay
Thành phố Antipolo có 16 barangay.
Barangay | Diện tích (ha.) |
Dân số (2000) |
Mật độ Người/ha |
---|---|---|---|
Bagong Nayon | 301,34 | 33,787 | 112,12 |
Beverly Hills | 28,76 | 1,973 | 68,60 |
Calawis | 5.581,12 | 2.510 | 0,45 |
Cupang | 1.568,23 | 56.131 | 35,79 |
Dalig | 406,48 | 31.109 | 76,53 |
Dela Paz (Pob.) | 597,99 | 45.185 | 75,56 |
Inarawan | 959,9 | 11,040 | 11,50 |
Mambugan | 368,21 | 31,305 | 85,02 |
Mayamot | 540,74 | 40,784 | 75,42 |
Muntindilao | 473,11 | 7,922 | 16,74 |
San Isidro (Pob.) | 479,7 | 39,242 | 81,81 |
San Jose (Pob.) | 13.787,77 | 55,136 | 4,00 |
San Juan | 3.327,69 | 5,583 | 1,68 |
San Luis | 502,99 | 37,667 | 74,89 |
San Roque (Pob.) | 723,25 | 36,431 | 50.37 |
Santa Cruz | 725,52 | 35,061 | 48.33 |