Nguyễn Văn An
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nguyễn Văn An | |
Chủ tịch Quốc hội Việt Nam | |
---|---|
Nhiệm kỳ | |
27 tháng 6, 2001 – 26 tháng 6, 2006 | |
Tiền nhiệm | Nông Đức Mạnh |
Kế nhiệm | Nguyễn Phú Trọng |
Đảng | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Sinh | 1 tháng 10, 1937 xã Mỹ Tân, Nam Định |
Phu nhân | Đào Thị Hào |
Nguyễn Văn An (1 tháng 10, 1937 – ) là Chủ tịch Quốc hội Việt Nam từ ngày 27 tháng 6 năm 2001 đến ngày 26 tháng 6 năm 2006.
[sửa] Tiểu sử
Nguyễn Văn An sinh tại xã Mỹ Tân, ngoại thành Nam Định, tỉnh Nam Định.
1954-1960: Công nhân điện Nhà máy điện Hà Nội.
1961-1967: Đi học thoát ly trong nước 2 năm, rồi học về điện tại Trường đại học Bách khoa Donesk (Liên Xô, nay thuộc Ukraina) 5 năm.
1967-1969: Về nước công tác ở công trường 8438 thuộc Công ty điện lực Hà Nội.
1970-1972: Công tác ở Sở Điện III (Nam Định).
1972-1973: Phó Giám đốc kỹ thuật Công ty điện Nam Hà, Tỉnh uỷ viên dự khuyết của tỉnh ủy Nam Hà.
1974-1976: Thường vụ Tỉnh uỷ, Trưởng ban Tuyên huấn Tỉnh uỷ tỉnh Nam Hà. Học ở trường đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc khóa VII.
Tháng 8/1976-1980: Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hà Nam Ninh, phụ trách công nghiệp, sau làm Bí thư Thành uỷ Nam Định.
Tháng 11/1980: Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam Ninh.
Tháng 4/1981: được bầu làm Đại biểu Quốc hội khoá VII, Uỷ viên Uỷ ban Kinh tế Kế hoạch và Ngân sách của Quốc hội.
Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (tháng 3 năm 1982) được bầu làm Uỷ viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Bí thư Tỉnh uỷ Hà Nam Ninh (1982-1987).
Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (tháng 12 năm 1986) được bầu Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Tháng 9/1987: Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (tháng 6 năm 1991) được bầu là Uỷ viên BCHTƯ Đảng, tiếp tục làm Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
Tháng 7/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII được bầu vào BCHTƯ, Uỷ viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
Tháng 4/2001: tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, được bầu vào BCHTƯ, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và Ban Bí thư Trung ương Đảng.
Ngày 27 tháng 6 năm 2001: tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá X, được Quốc hội bầu làm Chủ tịch Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam.
Tiền nhiệm: Nông Đức Mạnh |
Chủ tịch Quốc hội Việt Nam 2001-2006 |
Kế nhiệm: Nguyễn Phú Trọng |
|
|
---|---|
Đỗ Mười • Lê Đức Anh • Võ Văn Kiệt • Nông Đức Mạnh • Lê Khả Phiêu • Nguyễn Mạnh Cầm • Phan Văn Khải • Đoàn Khuê • Nguyễn Đức Bình • Nguyễn Văn An • Phạm Văn Trà • Trần Đức Lương • Nguyễn Thị Xuân Mỹ • Trương Tấn Sang • Lê Xuân Tùng • Lê Minh Hương • Nguyễn Đình Tứ • Nguyễn Tấn Dũng • Phạm Thế Duyệt |
|
Bầu bổ sung sau Hội nghị Trung ương tháng 12 năm 1997: Nguyễn Phú Trọng • Phan Diễn • Phạm Thanh Ngân |
|
Bộ Chính trị: Danh sách đầy đủ | Khóa I | Khóa II | Khóa III | Khóa IV | Khóa V | Khóa VI | Khóa VII | Khóa VIII | Khóa IX | Khóa X | Tổng bí thư |
|
|
---|---|
Nông Đức Mạnh • Trần Đức Lương • Phan Văn Khải • Nguyễn Văn An • Lê Minh Hương • Trương Tấn Sang • Nguyễn Tấn Dũng • Phạm Văn Trà • Trương Vĩnh Trọng • Nguyễn Minh Triết • Phan Diễn • Lê Hồng Anh • Trần Đình Hoan • Nguyễn Khoa Điềm • Nguyễn Phú Trọng |
|
Bộ Chính trị: Danh sách đầy đủ | Khóa I | Khóa II | Khóa III | Khóa IV | Khóa V | Khóa VI | Khóa VII | Khóa VIII | Khóa IX | Khóa X | Tổng bí thư |
Dữ liệu nhân vật | |
---|---|
Tên | Nguyễn Văn An |
Tên khác | |
Tóm tắt | Chủ tịch Quốc hội Việt Nam (2001–2006) |
Lúc sinh | 1 tháng 10, 1937 |
Nơi sinh | Xã Mỹ Tân, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
Lúc mất | |
Nơi mất |