Kinh tế Ukraina
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế của Ukraina | ||
---|---|---|
Tiền tệ | 1 Hryvnia (UAH) = 100 kopiykas | |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự hàng năm | |
Các tổ chức thương mạithương mại | CIS và GUAM | |
Số liệu thống kê | ||
GDP (PPP) | 364,3 tỉ USD (2006.)[1] (Thứ 31 [1]) | |
Tăng trưởng GDP | 7,1% (2006) | |
GDP đầu người | 7.800 USD (2006 est.) | |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (10.2%), công nghiệp (32.9%), dịch vụ (57%) (2006) | |
Lạm phát (CPI) | 8,5% (2006.) | |
Dân số sống dưới ngưỡng mghèo |
37,7% (2006.) | |
Labor force | 21,52 triệu (2006) | |
Lực lượng lao động theo nghề |
Nông nghiệp 25%, công nghiệp 20%, dịch vụ 55% (2006) | |
Thất nghiệp | 2.7% theo chính phủ, 6.7% theo Tổ chức lao động quốc tế (2006) | |
Các ngành chính | Than đá, điện lực, kim loại đen và kim loại mầu, máy móc và trang thiết bị vận tải, hóa chất, chế biến thức ăn (đặc biệt là đường) | |
Thương mại | ||
Xuất khẩu | 38,95 tỉ USD (2006) | |
Mặt hàng xuất khẩu | Kim loại mầu và kim loại đen, dầu mỏ và sản phẩm dầu, hóa chất, máy móc và thiết bị vận tải, thực phẩm | |
Đối tác xuất khẩu chính | Nga 21.4%, Thổ Nhĩ Kỳ 7.1%, Italy 6.4% , Hoa Kỳ 4.1% | |
Nhập khẩu | 44,14 tỉ USD (2006 est.) | |
Mặt hàng nhập khẩu | Năng lượng, máy móc và thiết bị, hóa chất | |
Đối tác nhập khẩu chính | Nga 28.2%, Đức 11.7%, Poland 7.6%, Trung Quốc 7% (2005) | |
Tài chính công | ||
Nợ công | 14,1% GDP (2006 est.); nước ngoài: 39.19 tỉ USD (2006) | |
Thu | 34,2 tỉ USD (2006) | |
Chi | 34,7 tỉ USD (2006) | |
Viện trợ nước ngoài | nhận: 409.6 triệu USD (2006); IMF Extended Funds Facility $2.2 billion (1998) | |
Nguồn chính Tất cả giá trị, ngoại trừ nêu khác đi, đều tính bằng dollar Mỹ |
Kinh tế Ukraina là một nền kinh tế thị trường tự do mới nổi, với tổng sản phẩm quốc nội đã tăng trưởng tới hai con số trong những năm gần đây. Trước đây nó là một bộ phận của Nền kinh tế Liên Xô. Nền kinh tế Ukraine đã trải qua nhiều bước thăng trầm lớn trong những năm 1990, bị siêu lạm phát và tụt dốc nhanh chóng; tăng trưởng GDP đã bắt đầu được ghi nhận từ năm 2000, và sự cải cách vẫn đang được tiếp tục. Gần đây nhất, cùng với các nền kinh tế tăng trưởng rất nhanh trong cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS), tăng trưởng kinh tế của Ukraina quý I năm 2007 là 8,6%, một tỉ lệ rất nhanh nhưng cũng chỉ đứng thứ 7 trong số 9 nền kinh tế CIS.[2]
[sửa] Xu hướng kinh tế vĩ mô
Dưới đây là một biểu đồ xu hướng tổng sản phẩm quốc nội của Ukraina theo giá thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính là Hryvnias của Ukraina.
Năm | Tổng sản phẩm quốc nội | Tỉ giá đồng đô la Mỹ |
---|---|---|
1995 | 54.516 | 1.47 Hryvnias |
2000 | 170.070 | 5.44 Hryvnias |
2005 | 418.529 | 5.12 Hryvnias |