Kinh tế Slovakia
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế Slovakia | ||
---|---|---|
Tiền tệ | Slovak koruna (SKK) | |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự hàng năm | |
Tổ chức TM | WTO, EU OECD | |
Ngân sách năm 2008 | ||
Thu | 10,55 tỉ Euro | |
Chi | 11,55 tỉ Euro | |
Thống kê | ||
GDP | Thứ 63 (2007.) | |
GDP (PPP) | 101,220 tỉ USD (2007.) | |
Tăng GDP | 8,9% (2006) | |
GDP đầu người | 20.075 USD (2007.) | |
GDP lĩnh vực | Nông nghiệp: 3.8% công nghiệp: 31.4% dịch vụ: 64.8% (2006 est.) | |
Lạm phát | 2.5% (2007) | |
Dưới mức nghèo | 11.6% (2006)[1] | |
Lực lượng lao động | 2.629 triệu (2006.) | |
Lao động theo ngành | Nông nghiệp 5.8%, công nghiệp 29.3%, xây dựng 9%, dịch vụ 55.9% (2003) | |
Thất nghiệp | 8% (2007)[2] | |
Ngành công nghiệp | Kim loại và điện, xe car, máy móc, vật liệu xây dựng, hóa chất, chế biến thực phẩm, tái chế dầu, các bộ phận quan điện tử, nguyên liệu hạt nhân | |
Trao đổi thương mại | ||
Xuất khẩu | 39.64 tỉ USD (2006) | |
Đối tác chính | Đức 30.2%, Cộng hòa Séc 15.6%, Italy7%, Áo6.6%, Ba Lan 6.3%, Hungary 5% (2005) | |
Nhập khẩu | 41.84 tỉ USD. (2006) | |
Đối tác chính | Đức 23.3%, Séc 21.6%, Nga 9.9%, Áo 6.3%, Ba Lan 5.4%, Hungary 5.1%, Italy 4.7% (2005) | |
FDI | 2.16 tỉ USD (2000), 1.27 tỉ USD (2001), 4.1 tỉ USD (2002), 1.1 tỉ USD (2003), 0.98 tỉ USD (2004), 2.11 tỉ USD (2005), 4.17 tỉ USD (2006) | |
Tài chính công | ||
Nợ công cộng | 36.1% GDP (2006.) | |
Nợ nước ngoài | 31.5 tỉ USD (2006.) | |
Thu | 24.57 tỉ USD | |
Chi | 26.14 tỉ USD (2006.) | |
Viện trợ kinh tế | 235 triệu (2004) | |
Current account balance | 8.3% of GDP (2006 est.) | |
Kinh tế Slovakia là một nền kinh tế cỡ vừa ở Trung Âu. Kinh tế Slovakia có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, tỉ lệ thất nghiệp đã giảm xuống. Năm 2006 theo thống kê chính thức, tăng trưởng GDP đạt 8,9%. Đến quý 3 năm, tăng trưởng GDP đạt 8.5%. [3]. Slovakia là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong số các nước thành viên của OECD và cao thứ ba trong EU (chỉ sau Estonia và Latvia).
Slovakia là thành viên của nhiều tổ chức quan trọng như Liên minh châu Âu, OECD, WTO. Thủ đô Bratislava là trung tâm tài chính lớn nhất của Slovakia.
|
|
---|---|
Quốc gia có chủ quyền |
Albania · Andorra · Áo · Ba Lan · Belarus · Bỉ · Bosna và Hercegovina · Bồ Đào Nha3 · Bulgaria · Croatia · Cộng hòa Séc · Đạn Mạch3 · Đức · Estonia · Hà Lan3 · Hy Lạp1 · Hungary · Iceland · Ireland · Kazakhstan1 · Kypros (Síp)2 · Latvia · Liechtenstein · Litva · Luxembourg · Macedonia · Malta · Moldova · Monaco · Montenegro · Na Uy3 · Nga1 · Phần Lan · Pháp1 · Romania · San Marino · Serbia · Slovakia · Slovenia · Tây Ban Nha1 · Thổ Nhĩ Kỳ1 · Thụy Điển · Thụy Sỹ · Ukraina · Vatican · Anh3 · Ý3 · |
Lãnh thổ phụ thuộc, tự trị |
Adjara · Åland · Azores · Ceuta4 · Crimea · Gagauzia · Gibratar · Greenland4 · · Jersey · Madeira4 · Melilla4 · Đảo Man · Nakhchivan4 · Canary4 · Faroe · |
Do Liên Hiệp Quốc quản lý |
Kosovo (Serbia) |
|