Kinh tế Nga
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế Nga | ||
---|---|---|
Tiền | 1 Russian ruble (RUB) = 100 kopeks (копеек) | |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự hàng năm | |
Tổ chức thương mại | CIS, APEC, EURASEC | |
Thống kê | ||
GDP (PPP) | Đứng thứ 11 GDP(PPP) (2006) | |
GDP (PPP) | 1.746 tỉ USD (2006.) | |
Tăng GDP | 6,7% (2006.) | |
GDP đầu người(PPP) | 12.200 USD (2006) | |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (5,3%), công nghiệp (36,6% ), dịch vụ (58,2%) (2006.) | |
Lạm phát | 9% (2006) | |
Dưới mức nghèo | 7,8% (2005.) | |
Lực lượng lao động | 73,88 triệu (2006) | |
Lao động theo nghề | Nông nghiệp (10,8%), công nghiệp (21,9%), dịch vụ (60,1%) (2005) | |
Thất nghiệp | 6,6% (2006) | |
Ngành công nghiệp chính | Khai mỏ, máy xây dựng, quốc phòng, đóng tầu, máy nông nghiệp, thiết bị xây dựng, hàng tiêu dùng, sợi dệt, thực phẩm, nghề thủ công | |
Trao đổi thương mại | ||
Xuất khẩu | 317,6 tỉ USD (2006) | |
Đối tác chính | Netherlands 10,3%, Đức 8,3%, Italy 7,9%, the Trung Quốc 5,5%, Ukraine 5,2%, Thổ Nhĩ Kỳ 4,5%, Thụy Sĩ 4,4% (2005) | |
Nhập khẩu | 171,5 tỉ USD (2006.) | |
Đối tác chính | Đức 13,6%, Ukraine 8%, Trung Quốc 7,4%, Nhật Bản 6%, Belarus 4,7%, Hoa Kỳ 4,7%, Italy 4,6%, Hàn Quốc 4,1% (2005) | |
Tài chính công | ||
Nợ công cộng | 8% GDP (2006) | |
Nợ nước ngoài | 287,4 tỉ USD (2006) | |
Thu | 222,2 tỉ USD (2006.) | |
Chi | 157,3 tỉ USD (2006.) | |
edit |
Nền kinh tế Nga là một nền kinh tế phát triển độc nhất, từng là trung tâm của một siêu cường trước đây. Nền kinh tế nước này, một mặt chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên mặt khác nó có các tổ hợp công nghệ chuyên sâu về các lĩnh vực như vũ trụ, điện hạt nhân, các khoa học cơ bản.. các lĩnh vực này, hiện nay Nga vẫn là nước đứng thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kỳ. Nga là nước có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh, đặc biệt là thu nhập bình quân đầu người. Từ năm 1999 đến năm 2006, GDP bình quân đầu người danh nghĩa của Nga đã tăng từ 1.334 USD lên 6.879 USD, tăng tới 515% trong vòng 7 năm. Sự khác biệt của nền kinh tế Nga hội nhập vào nền kinh tế thế giới, qua hơn một thập kỷ, đã trở thành một trong các sự kiện quan trọng đối với thế giới ngày nay, tương tự như sự tăng trưởng về kinh tế của Trung Quốc và Ấn Độ, là các động lực góp phần thay đổi diện mạo kinh tế thế giới.
[sửa] Kinh tế vĩ mô
[sửa] Tổng sản phẩm quốc nội
Dưới đây là biểu đồ xu hướng tăng GDP của Nga theo giá cả thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính là triệu Rúp của Nga.
Năm | Tổng sản phẩm quốc nội | Tỉ giá trao đổi USD |
---|---|---|
1995 | 1,428,500 | 4.55 Rubles |
2000 | 7,305,600 | 28.13 Rubles |
2005 | 21,665,000 | 28.27 Rubles |
Để so sánh sức mua tương đương, 1 USD = 13,63 Rúp.
[sửa] Chính sách tài chính và tiền tệ
|
|
---|---|
Quốc gia có chủ quyền |
Albania · Andorra · Áo · Ba Lan · Belarus · Bỉ · Bosna và Hercegovina · Bồ Đào Nha3 · Bulgaria · Croatia · Cộng hòa Séc · Đạn Mạch3 · Đức · Estonia · Hà Lan3 · Hy Lạp1 · Hungary · Iceland · Ireland · Kazakhstan1 · Kypros (Síp)2 · Latvia · Liechtenstein · Litva · Luxembourg · Macedonia · Malta · Moldova · Monaco · Montenegro · Na Uy3 · Nga1 · Phần Lan · Pháp1 · Romania · San Marino · Serbia · Slovakia · Slovenia · Tây Ban Nha1 · Thổ Nhĩ Kỳ1 · Thụy Điển · Thụy Sỹ · Ukraina · Vatican · Anh3 · Ý3 · |
Lãnh thổ phụ thuộc, tự trị |
Adjara · Åland · Azores · Ceuta4 · Crimea · Gagauzia · Gibratar · Greenland4 · · Jersey · Madeira4 · Melilla4 · Đảo Man · Nakhchivan4 · Canary4 · Faroe · |
Do Liên Hiệp Quốc quản lý |
Kosovo (Serbia) |
|