Kinh tế Belarus
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế Belarus | ||
---|---|---|
Tiền tệ | Belarusian ruble (BYB/BYR) | |
Năm tài chính | Năm dương lịch | |
Tổ chức TM | Cộng đồng các Quốc gia Độc lập | |
Thống kê | ||
GDP | Thứ 64 (2005) [1] | |
GDP | 79,13 tỉ USD (2005.) | |
Tăng GDP | 8% (2005.) | |
GDP đầu người | 7.700 USD (2005.) | |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (8,9%), công nghiệp (26,8%), dịch vụ (64,3%) (2005) | |
Lạm phát | 8% (2005) | |
Lực lượng lao động | 4,3 triệu (2005) | |
Lao động theo nghề | Nông nghiệp (14%), công nghiệp (34,7%), dịch vụ (51,3%) (2003) | |
Thất nghiệp | 1,6% (ước tính năm 2005) | |
Ngành công nghiệp | Máy công cụ cắt kim loại, tractors, xe tải, earthmovers, xe máy, ti vi, sợi hóa học, phân bón, dệt sợi, radio, refrigerators | |
Trao đổi thương mại | ||
Xuất khẩu | 16,14 tỉ USD (2005.) | |
Đối tác | Nga 47%, Anh 8,3%, Hà Lan 6,7%, Ba Lan 5,3% (2004) | |
Nhập khẩu | 16,94 tỉ USD (2005) | |
Đối tác | Nga 68,2%, Đức 6,6%, Ukraina 3,3% (2004) | |
Tài chính công | ||
Nợ công cộng | $NA | |
Thu | 5,903 tỉ USD (2005) | |
Chi | 6.343 tỉ USD (2005.) | |
edit |
Kinh tế Belarus là nền kinh tế chuyển đổi nhanh, cùng với Ukraina, Nga và một số quốc gia khác khác trong Cộng đồng các Quốc gia Độc lập. Nhờ vị trí địa lý, Belarus trở thành nơi trung chuyển cho tài nguyên khoáng sản giàu có của Nga và các nước CIS khác sang các nước châu Âu khác. Điều này đã giúp cho Belarus có sự tăng trưởng kinh tế rất nhanh. Năm 2006 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 9,9% [2], trong quý I năm 2007, GDP tăng 9%.[3]
[sửa] Tổng quan
Sau sự sụp đổ của Liên Xô, tất các các quốc gia thuộc Liên Xô trước đây đều phải đối mặt với sự khủng hoảng sâu sắc về kinh tế. Tuy nhiên, Belarus đã chọn một lối đi riêng để vượt qua cuộc khủng hoảng này. Sau cuộc bầu cử năm 1994 ở Belarus, Alexander Lukashenko trở thành tổng thống đầu tiên, ông đã đưa đất nước ra khỏi đường lối "thị trường xã hội chủ nghĩa".
[sửa] Các thống kê khác
Đầu tư: 24.2% GDP (2005)
Chênh lệch thu nhập:
- 10% thu nhập thấp nhất: chiếm 5,1 % Tổng thu nhập.
- 10% thu nhập cao nhất: Chiếm 20 % Tổng thu nhập (1998)
Chỉ số bất bình đẳng thu nhập Chỉ số Gini: 21.7 (1998)
|
|
---|---|
Quốc gia có chủ quyền |
Albania · Andorra · Áo · Ba Lan · Belarus · Bỉ · Bosna và Hercegovina · Bồ Đào Nha3 · Bulgaria · Croatia · Cộng hòa Séc · Đạn Mạch3 · Đức · Estonia · Hà Lan3 · Hy Lạp1 · Hungary · Iceland · Ireland · Kazakhstan1 · Kypros (Síp)2 · Latvia · Liechtenstein · Litva · Luxembourg · Macedonia · Malta · Moldova · Monaco · Montenegro · Na Uy3 · Nga1 · Phần Lan · Pháp1 · Romania · San Marino · Serbia · Slovakia · Slovenia · Tây Ban Nha1 · Thổ Nhĩ Kỳ1 · Thụy Điển · Thụy Sỹ · Ukraina · Vatican · Anh3 · Ý3 · |
Lãnh thổ phụ thuộc, tự trị |
Adjara · Åland · Azores · Ceuta4 · Crimea · Gagauzia · Gibratar · Greenland4 · · Jersey · Madeira4 · Melilla4 · Đảo Man · Nakhchivan4 · Canary4 · Faroe · |
Do Liên Hiệp Quốc quản lý |
Kosovo (Serbia) |
|