Họ Cua bơi
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Cua bơi | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Liocarcinus marmoreus
|
||||||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||
Các chi | ||||||||||||||||||
khoảng 28; xem văn bản |
Họ Cua bơi hay họ Cua ghẹ (danh pháp khoa học: Portunidae) là một họ chứa các loài cua bơi. Nó bao gồm nhiều loài cua sống ven biển được nhiều người biết đến, chẳng hạn cua xanh châu Âu (Carcinus maenas), cua xanh Đại Tây Dương (Callinectes sapidus), cua nhung (Necora puber), ghẹ xanh (Portunus pelagicus), ghẹ hoa (Charybdis cruciata), ghẹ natato (Charybdis natator), cua bể xanh (Scylla serrata) v.v. Hai chi trong họ được đặt tên còn gây mâu thuẫn là Scylla và Charybdis.
[sửa] Các chi
- Arenaeus
- Bathynectes
- Benthochascon
- Callinectes
- Carcinus
- Carupa
- Catoptrus
- Charybdis
- Coelocarcinus
- Cronius
- Euphylax
- Goniosupradens
- Laleonectes
- Libystes
- Liocarcinus
- Lissocarcinus
- Lupocyclus
- Macropipus
- Necora
- Ovalipes
- Parathranites
- Podophthalmus
- Polybius
- Portumnus
- Portunus (đồng nghĩa: Neptunus)
- Raymanninus
- Scylla
- Thalamita
- Thalamitoides
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |