Hán Linh Đế
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hán Linh Đế | |
---|---|
Sinh và mất: | 156–189 |
Họ: | Liu (劉; liú) |
Tên: | Hoành (宏, hóng) |
Ngày trị vì: | 168–189 |
Triều: | nhà Hán |
Niên hiệu: |
|
Thụy hiệu: (đầy đủ) |
Hiếu Linh (孝靈, xiào líng) |
Hán Linh Đế, chữ Hán phồn thể 漢靈帝;, giản thể 汉灵帝, bính âm: hàn líng dì, wg. Han Ling-ti, (156-189) là một hoàng đế của nhà Hán trong lịch sử Trung Hoa.
Ông là chút của Hán Chương Đế. Loạn Khăn vàng nổ ra trong thời kỳ trị vì của ông. Trong thời kỳ trị vì của Hán Linh Đế, triều chính lại tiếp tục bị hoạn quan thao túng, đặc biệt là Trương Nhượng. Hán Linh Đế không chăm lo triều chính mà lại đam mê tửu sắc. Triều đình của ông thu sưu cao thuế nặng lên nông dân và điều này gây ra loạn lạc khắp nơi. Hán Linh Đế trị vì được 21 năm và băng hà năm 189 ở tuổi 34. Ngay lập tức quyền hành rơi vào tay Đổng Trác.
[sửa] Thập thường thị
Thập thường thị là mười người họp nhau làm điều gian ác dưới thời vua Linh Đế
- Trương Nhượng
- Triệu Trung
- Phong Tư
- Tào Tiết
- Hầu Lãm
- Kiển Thạc
- Trình Khoáng
- Hạ Huy
- Quách Thắng
Tiền nhiệm: Hán Hoàn Đế |
Hoàng đế nhà Hán | Kế nhiệm: Hán Thiếu Đế |
Một số nhân vật nổi tiếng thời Tam Quốc | |
Cai trị | nhà Hán: Hán Linh Đế - Hán Thiếu Đế - Hán Hiến Đế Ngụy: Tào Tháo - Tào Phi - Tào Duệ - Tào Phương - Tào Mao - Tào Hoán |
Quân sư | Ngụy: Quách Gia - Giả Hủ - Tư Mã Ý - Tư Mã Sư - Tư Mã Chiêu - Hứa Du - Từ Thứ - Tuân Du - Tuân Úc - Đổng Chiêu - Di Hành Thục: Bàng Thống - Gia Cát Lượng - Khương Duy - Phí Y - Tưởng Uyển |
Tướng | Ngụy: Bàng Đức - Điển Vi - Hạ Hầu Đôn - Hạ Hầu Uyên - Hứa Chử - Tào Hồng - Tào Nhân - Từ Hoảng - Trương Cáp - Trương Liêu - Vu Cấm Thục: Hoàng Trung - Mã Siêu - Nghiêm Nhan - Ngụy Diên - Quan Bình - Quan Hưng - Quan Vũ - Trương Bào - Trương Phi - Triệu Vân |
Khác | Điêu Thuyền - Quản Lộ - Hoa Đà - Tư Mã Huy - Tôn Thượng Hương |