Êtilen
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài hoặc đoạn này cần được wiki hóa theo các quy cách định dạng và văn phong Wikipedia. Xin hãy giúp phát triển bài này bằng cách liên kết trong đến các mục từ thích hợp khác. |
Ethylene | |
---|---|
Tổng quan | |
Danh pháp IUPAC | Ethene |
Công thức hoá học | C2H4 |
SMILES | C=C |
Phân tử khối | 28,05 g/mol |
Bề ngoài | khí không màu |
Số CAS | [74-85-1] |
Thuộc tính | |
Tỷ trọng và pha | 1,178 g/l ở 15 °C, gas |
Độ hoà tan của khí trong nước | 25 mL/100 mL (0 °C) 12 mL/100 mL (25 °C)[1] |
Nhiệt độ nóng chảy | -169,1 °C |
Nhiệt độ nóng chảy | -103,7 °C |
Cấu trúc | |
Hình dạng phân tử | phẳng |
Mômen lưỡng cực | không |
Nhóm đối xứng | D2h |
Dữ liệu nhiệt động | |
Entanpy tạo thành ΔfH°gas | +52,47 kJ/mol |
Entropy phân tử tiêu chuẩn S°gas | 219,32 J•K-1•mol-1 |
Nguy hiểm | |
MSDS | MSDS ngoài |
Phân loại của EU | Cực kỳ dễ cháy (F+) |
NFPA 704 | |
Chỉ dẫn nguy hiểm | R12, R67 |
Chỉ dẫn an toàn | S2, S9, S16, S33, S46 |
Điểm bốc cháy | khí dễ cháy |
Giới hạn nổ | 2.7–36.0% |
Nhiệt độ bắt cháy | 490 °C |
Dữ liệu bổ sung | |
Cấu trúc và tính chất |
’’n’’, ’’εr‘‘, v.v.. |
Tính chất nhiệt động |
Pha Rắn, lỏng, khí |
Phổ | UV, IR, NMR, MS |
Hóa chất liên quan | |
Other alkenes | Propen Buten |
Hóa chất liên quan | Êtan Acetylen |
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25°C, 100 kPa Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu |
(A. Athylene; cg. eten) CH2 = CH2; chất đầu dãy của hiđrocacbon etilenic. Chất khí không màu; ts = - 103,7°C; nhiệt độ tự bốc cháy 540°C (trong không khí). Ít tan trong nước, etanol; tan nhiều trong ete. Có trong khí đốt (3 - 5%), trong khí chế biến dầu mỏ (đến 20%). Có khả năng phản ứng cao. Là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ quan trọng như etyl clorua, etanol, etilen oxit, polietilen.Trong phân tử etilen có một liên kết đôi kém bền, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học,vì vậy các phân tử eyilen có thể tham gia nhiều phản ứng cộng và liên kết với nhau tạo ra phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen . Giống như đa số các khí hữu cơ khác, etilen khi cháy tạo ra nước và cacbon đioxit.
Bài này còn bài sơ thảo trong lĩnh vực hóa học. Chúng ta đang có những nỗ lực để hoàn thiện bài này. Nếu bạn biết về vấn đề này, bạn có thể giúp đỡ bằng cách viết bổ sung. |